Chủ đề môi trường là một chủ đề phổ biến và dễ tìm kiếm ý tưởng, phù hợp với những thí sinh bắt đầu học IELTS Writing.
Với bài viết về chủ đề này, Thanhtay.edu.vn sẽ tiếp tục cung cấp các bài mẫu IELTS Writing Task 2 topic Environment, hướng dẫn các bạn cách tái chế những ý tưởng quen thuộc, cũng như luyện tập sử dụng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp có tính ứng dụng cao.
Nội dung chính:
1. Phân tích đề bài và gợi ý ý tưởng
1.1. Phân tích đề bài và xác định lập trường
Đề 1: Many foods are shipped from far away. Some people think that eating local food is more environmentally and economically beneficial. Do you think the advantages outweigh its disadvantages?
Để phân tích đề bài, người viết cần làm rõ được đề bài đang thực sự hỏi cái gì. Đối với đề bài trên, câu hỏi mà người viết cần trả lời trong bài là “việc người dân ăn thức ăn được sản xuất trong khu vực địa phương của họ mang lại lợi ích gì, bất lợi gì, và cái nào thì lớn hơn”. Tuy nhiên, thí sinh cũng cần bám theo ý kiến mà đề bài cho sẵn, nếu có thể tìm ra những ý tưởng liên quan đến môi trường và kinh tế thì sẽ là sát với đề bài nhất, giống như ý mà một số người đã đưa ra “eating local food is more environmentally and economically beneficial”
Về việc xác định lập trường, thí sinh cần trả lời được rõ ràng là bất lợi lớn hơn hay thuận lợi lớn hơn, không thể chỉ nói chung chung rằng sự thật này đều có thuận lợi và bất lợi. Đó là bởi vì đề bài này không chỉ yêu cầu liệt kê những thuận lợi, bất lợi mà yêu cầu thí sinh phải chọn rõ ra đối tượng nào là lớn hơn.
Về lập trường của bài viết, thí sinh có 2 cách làm:
- Thân bài một trình bày về nhược điểm, thân bài hai trình bày về lợi điểm, và cuối cùng khẳng định lại rằng ý kiến của bản thân là lợi điểm quan trọng hơn nhược điểm
- Thân bài một trình bày về lợi điểm, thân bài hai trình bày về nhược điểm, và cuối cùng khẳng định lại rằng ý kiến của bản thân là nhược điểm quan trọng hơn lợi điểm
Đề 2: Fossil fuel is the main source of energy. In some countries, the use of alternative sources of energy is encouraged. To what extent do you think it is a positive or negative development?
Đối với đề bài này, thí sinh cần trả lời được câu hỏi là, việc người dân được khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng thay thế thì sẽ là một việc sự tiến bộ hay là sự một xu hướng tiêu cực. Để trả lời được câu hỏi này thí sinh cũng cần phải nắm được thế nào là những nguồn năng lượng thay thế, ví dụ như năng lượng hạt nhân, năng lượng gió, mặt trời, thuỷ điện,… những khái niệm còn khá mới mẻ đối với nhiều người dân. Cũng chính vì thế, người viết cần thường xuyên trang bị cho mình những kiến thức về đời sống, xã hội để dễ dàng phát triển ý tưởng cũng như là bảo vệ lập luận của mình.
Về lập trường của bài viết, thí sinh có 4 cách làm:
- Hoàn toàn nghiêng về thuận lợi: cả hai thân bài đều trình bày lợi điểm của sự việc mà đề bài cho.
- Hoàn toàn nghiêng về bất lợi: cả hai thân bài đều trình bày nhược điểm của sự việc mà đề bài cho.
- Cân bằng: thân bài một trình bày về nhược điểm, thân bài hai trình bày về lợi điểm, tuy nhiên vẫn khẳng định rằng đây là xu hướng phát triển mang tính tích cực (dù rằng có cân nhắc về nhược điểm nhưng lập trường rõ ràng rằng đây là xu hướng tích cực, tránh mập mờ, không nhất quán hoặc mâu thuẫn)
- Cân bằng: thân bài một trình bày về lợi điểm, thân bài hai trình bày về nhược điểm, tuy nhiên vẫn khẳng định rằng đây là xu hướng phát triển mang tính tiêu cực (dù rằng có cân nhắc về lợi điểm nhưng lập trường rõ ràng rằng đây là xu hướng tiêu cực, tránh mập mờ, không nhất quán hoặc mâu thuẫn)
1.2. Gợi ý ý tưởng và phát triển mỗi ý tưởng
Đề 1: Many foods are shipped from far away. Some people think that eating local food is more environmentally and economically beneficial. Do you think the advantages outweigh its disadvantages?
Một trong số các thuận lợi sau đây có thể được cân nhắc đưa vào bài viết.
- Về môi trường: việc người ta tiêu thụ có thức ăn được sản xuất ở địa phương sẽ làm giảm nhu cầu vận chuyển thức ăn từ vùng này sang vùng khác và xe cộ sử dụng cho việc này cũng không còn nhiều nữa. Việc này sẽ cắt giảm một lượng khí thải đáng kể vào môi trường.
- Cũng về môi trường: Nguồn tài nguyên thiên nhiên thế giới cũng sẽ được bảo vệ khi việc sử dụng xe cộ trong vận chuyển thức ăn đường dài giảm, mà những xe cộ này thì đốt rất nhiều nhiên liệu hóa thạch. Từ đó sẽ làm chậm lại sự cạn kiệt các nguồn tài nguyên không thể tái tạo.
- Về kinh tế: việc người dân ăn thức ăn ở địa phương có thể tạo thêm cơ hội việc làm cho người dân. Ví dụ như người nông dân có thể bán nhiều nông sản và có thu nhập ổn định.
Một trong số các bất lợi sau đây có thể được cân nhắc đưa vào bài viết.
- Về kinh tế: việc người dân ăn thức ăn địa phương thay vì ăn sản phẩm nhập từ các khu vực khác sẽ không có lợi cho ngành xuất nhập khẩu thực ăn. Các công ty chuyên vận chuyển thức ăn từ nơi này sang nơi khác, từ quốc gia này sang quốc gia khác có thể sẽ khó để mà phát triển. Do đó, những đóng góp về mặt kinh tế của họ cũng sẽ bị hạn chế.
- Cũng về kinh tế: việc khách hàng chuộng thức ăn được nuôi trồng trong vùng của họ hơn, những nhân viên làm trong ngành vận chuyển thức ăn cũng sẽ gặp không ít khó khăn, khi mà công ty của họ không mở rộng được quy mô thì việc tăng lương sẽ khó diễn ra, từ đó những khoản thuế mà họ cho nền kinh tế nước nhà cũng khó có thể tăng được.
Đề 2: Fossil fuel is the main source of energy. In some countries, the use of alternative sources of energy is encouraged. To what extent do you think it is a positive or negative development?
Về mặt môi trường: những loại năng lượng thay thế có thể kể đến như năng lượng gió, mặt trời, điện,… những nguồn này đều không thải ra khí thải vào môi trường, do đó chúng có thể góp phần xoa dịu các vấn đề ô nhiễm không khí, và về lâu về dài, những nguồn năng lượng thân thiện với môi trường này có thể giúp ngăn ngừa các vấn nạn về môi trường như trái đất nóng lên hay thay đổi khí hậu. Một trong số các thuận lợi sau đây có thể được cân nhắc đưa vào bài viết.
Về mặt xã hội: việc người dân chuyển qua sử dụng nguồn năng lượng này cũng tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người dân và góp phần đẩy lùi nạn thất nghiệp. Những công việc như nhà khoa học, công nhân xây dựng các phòng thí nghiệm, và những nghề tương tự cũng sẽ tăng về nhu cầu.
Một trong số các bất lợi sau đây có thể được cân nhắc đưa vào bài viết.
- Về kinh tế: bất kỳ sự chuyển đổi nào từ nguồn nhiên liệu này sang nguồn nhiên liệu khác đều có thể gây phát sinh nhiều loại chi phí khác nhau, ví dụ như chi phí bảo quản. Đây cũng là những chi phí gần như không thể tránh khỏi trong các giai đoạn thử nghiệm. Điều này sẽ là một gánh nặng tài chính lớn cho quốc gia bởi vì không phải nền kinh tế nào cũng đủ mạnh để chi trả cho những khoản tiền này, và sự đầu tư cho các lĩnh vực khác quan trọng trong xã hội như giáo dục, y tế ít nhiều cũng sẽ bị ảnh hưởng.
- Cũng về kinh tế, ở những quốc gia nào không đủ mạnh về mặt kinh tế, việc người dân chuyển từ nguồn năng lượng truyền thống sang nguồn năng lượng mới khó có thể được tài trợ bởi chính phủ. Điều này hoá ra lại trở thành gánh nặng cho các hộ gia đình khi phải tự mua trang thiết bị, cài đặt cũng như bảo hành, sửa chữa.
2. Phân tích một số khía cạnh của môi trường
Những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường:
- The increasing world population is putting pressure on natural resources: Sự gia tăng dân số đang tạo ra áp lực lên các tài nguyên thiên nhiên.
- Fossil fuels like oil and gas are running out: Các loại nguyên liệu hóa thạch như dầu thô và ga đang dần cạn kiệt.
- Wildlife habitats are being destroyed: Môi trường sống hoang dã đang bị hủy hoại.
- Enormous areas of rainforest have been cut down: Một phần không nhỏ của rừng mưa nhiệt đới đã và đang bị đốn hạ.
- Many species of animals and plants have come to extinction: Rất nhiều loài động thực vật đã tuyệt chủng.
Một số giải pháp cho các vấn đề môi trường:
- Governments should introduce laws to limit emissions from factories: Chính phủ cần đưa ra các luật để giới hạn lượng chất thải từ các nhà máy.
- Governments also need to invest in renewable energy from solar, wind or water power: Chính phủ cũng cần đầu tư vào các dạng năng lượng tái tạo từ mặt trời, gió và sức nước.
- Governments should widely promote recycling through big campaigns: Chính phủ nên tuyên truyền rộng rãi về sự tái sử dụng qua các chiến dịch lớn.
- Individuals should also try to recycle as much as possible: Mỗi cá nhân cũng cần cố gắng để tái sử dụng nhiều nhất có thể.
- Taking public transport is highly recommended instead of driving: Việc sử dụng các phương tiện công cộng nên được khuyến khích thay vì lái xe cá nhân.
- People should choose products with less packaging: Mọi người nên chọn các sản phẩm có bao bì tối giản để giảm thiểu rác thải và chất thải trong quá trình chế biến.
3. Các bước viết bài
Đề bài:
Explain some of the ways in which humans are damaging the environment. What can governments do to address these problems? What can individual people do?
TOPIC ANALYSIS
- Keywords: damaging, governments, individual, address the problem
- Multiple questions essay:
Đề bài yêu cầu chúng ta phải đưa ra được câu trả lời cho 3 ý khác nhau. Vì vậy, các ý chúng ta sẽ trả lời theo trình tự ngắn gọn, đầy đủ và gói gọn mỗi câu trả lời là một đoạn trong thân bài.
BRAINSTORMING
Ở đây chúng ta phải trả lời được 3 yêu cầu của đề bao gồm: nêu ra những hành động tàn phá thiên nhiên của con người, nêu ra những việc chính phủ có thể làm, và nêu ra việc mỗi cá nhân có thể làm để khắc phục tình trạng này. Ta sẽ trả lời tuần tự theo dạng liệt kê, không lồng ghép bất kỳ ý kiến cá nhân nào.
ESSAY PLAN
Mở bài:
Đưa ra những thông tin cơ bản và nêu gắn gọn bài viết sẽ giải quyết các vấn đề gì. Ở đây chúng ta sẽ chỉ nói chung chứ không đưa rõ ràng câu trả lời cho các câu hỏi bởi nếu trả lời ngay thì mở bài của chúng ta sẽ trở nên vô cùng phức tạp, quá nhiều thông tin làm người đọc dễ bị rối.
Thân bài:
Đoạn 1: Nêu ra những việc con người đang làm gây tổn hại đến môi trường.
- Gas emissions from factories and exhaust fumes from vehicles lead to global warming: Khí thải từ nhà máy và các phương tiện giao thông dẫn tới sự nóng lên toàn cầu.
- A great quantity of waste from human’s daily activities contaminates the Earth and pollutes rivers and oceans: Một lượng lớn chất thải từ sinh hoạt hàng ngày của con người có thể làm ô nhiễm trái đất và nguồn nước sông, biển.
Đoạn 2: Những hành động của chính phủ giúp ngăn chặn tình trạng này:
- Introduce laws to limit emissions from factories: đưa ra luật giới hạn về khí thải từ các nhà máy.
- Innovate the public transport system and apply “green taxes” on private vehicles: cải tạo hệ thống giao thông công cộng và khuyến khích người dân sử dụng thay vì phương tiện cá nhân
Đoạn 3: Những hành động của từng cá nhân giúp khắc phục tình trạng này
- Take public transport rather than driving: sử dụng các phương tiện công cộng thay vì lái xe cá nhân
- Reusing and recycling as much as possible: tái chế và tái sử dụng nhiều nhất có thể
Kết bài:
Khẳng định lại cả chính phủ và mỗi người dân cần chung tay bảo vệ môi trường.
EXECUTING ESSAY PLAN
Mở bài:
Điền từ vào chỗ trống:
Since several ____________ problems have been caused by humans’ ______, we need to act responsibly to reduce the _______ that we are doing to the ______. This essay will explain environmental problems and what governments and individuals can do to ________ these problems.
Environmental Forces Damage Earth Address
Thân bài:
Sắp xếp câu thành đoạn hoàn chỉnh:
Đoạn 1:
1. In addition, the increase in human population comes along with a huge quantity of waste, which contaminates the earth and pollutes rivers and oceans.
2. Global warming, which is well-known as a global issue because of its devastating effect on the environment, is a result of gas emissions from factories and exhaust fumes from vehicles.
3. Two of the threats to the environment are air pollution and waste.
Đoạn 2:
1. Second, they could also innovate the public transport system to become more convenient and greener.
2. By this way, governments can encourage people to take public transport instead of driving, therefore reducing emissions.
3. On one hand, governments could reduce air pollution in many ways. First, they could introduce laws to put a limit on factories’ gas emissions or force companies to use renewable energy in production.
Đoạn 3:
1. Also, people should purchase reusable products and recycle as much as possible to avoid releasing too much waste.
2. They can take buses and subways or other means of public transportation rather than driving, which could reduce the amount of exhaust fumes from vehicles.
3. For example, Vietnamese people are recommended to use reusable or paper bags when going shopping instead of plastic bags to cut down on plastic bag consumption.
4. On the other hand, individuals should also be responsible for lowering down pollution levels in their surroundings.
Kết bài:
Sửa lỗi sai trong đoạn:
In conclusion, both national governments and individuals must understand the harmful impact they have on the environment and be responsible for easing damage.
MODEL ESSAY
Since several environmental problems have been caused by humans forces, we need to act responsibly to reduce the damage that we are doing to the Earth. This essay will explain environmental problems and what governments and individuals can do to address these problems.
Two of the threats to the environment are air pollution and waste. Global warming, which is well-known as a global issue because of its devastating effect on the environment, is a result of gas emissions from factories and exhaust fumes from vehicles. In addition, the increase in human population comes along with a huge quantity of waste, which contaminates the Earth and pollutes rivers and oceans.
On one hand, governments could reduce air pollution in many ways. First, they could introduce laws to put a limit on factories’ gas emissions or force companies to use renewable energy in production. Second, they could also innovate the public transport system to become more convenient and greener. In this way, governments can encourage people to take public transport instead of driving, therefore reducing emissions.
On the other hand, individuals should also be responsible for lowering down pollution levels in their surroundings. They can take buses and subways or other means of public transportation rather than driving, which could reduce the amount of exhaust fumes from vehicles. Also, people should purchase reusable products and recycle as much as possible to avoid releasing too much waste. For example, Vietnamese people are recommended to use reusable or paper bags when going shopping instead of plastic bags to cut down on plastic bag consumption.
In conclusion, both national governments and individuals must understand the harmful impact they have on the environment and be responsible for easing damage.
(283 words)
USED VOCABULARY AND COLLOCATIONS:
- environmental problems: vấn đề về môi trường
- humans’ forces: tác động của con người
- global warming: sự nóng lên toàn cầu
- devastating effect: ảnh hưởn vo cùng nghiêm trọng
- gas emission: khí thải
- exhaust fumes: khí thải từ xe cộ
- renewable energy: năng lượng tái tạo
- public transport system: hệ thống giao thông công cộng
- to ease damage: giảm thiểu thiệt hại
USEFUL VOCABULARY AND COLLOCATIONS VOCABULARY
- Biodiversity (n) /ˌbaɪ.əʊ.daɪˈvɜː.sə.ti/
Meaning: sự đa dạng sinh học
Example: Biodiversity is of great importance in order to maintain stable ecosystems.
- Climate (n) /ˈklaɪ.mət/
Meaning: khí hậu
Example: Global warming is the main cause of global climate change.
- Conservation (n) /ˌkɒn.səˈveɪ.ʃən/
Meaning: sự bảo tồn
Example: Forest conservation is necessary for maintaining the Earth’s ecosystem.
- Contamination (n) /kənˈtæm.ɪ.neɪt/
Meaning: sự làm nhiễm độc
Example: Water contamination issue leads to different health problems in developing countries.
- Deforestation (n) /diːˌfɒr.ɪˈsteɪ.ʃən/
Meaning: sự phá rừng
Example: Deforestation is clearing Earth’s forests on a massive scale, often resulting in damage to the quality of the land.
- Deplete (v) /dɪˈpliːt/
Meaning: làm cạn kiệt
Example: If we continue to deplete the earth’s natural resources, we will cause serious damage to the environment.
- Disaster (n) /dɪˈzɑː.stər/
Meaning: thảm họa
Example: Some parts of the Earth have greatly been damaged by natural disasters in the past few years.
- Ecosystem (n) /ˈiː.kəʊˌsɪs.təm/
Meaning: hệ sinh thái
Example: Pollution can have disastrous effects on the balanced ecosystem.
- Endangered (adj) /ɪnˈdeɪn.dʒəd/
Meaning: gặp nguy hiểm
Example: Endangered animals and plants need serious protection by the government.
- Environmental (adj) /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/
Meaning: thuộc về môi trường
Example: Human activities have caused many environmental problems in recent years.
- Erosion (n) /ɪˈrəʊ.ʒən/
Meaning: sự xói mòn
Example: Soil erosion is a major global environmental problem.
- Greenhouse (n) /ˈɡriːn.haʊs/
Meaning: nhà kính
Example: The greenhouse effect would stop heat from escaping from the Earth into space, which consequently leads to global warming.
- Pollutant (n) /pəˈluː.tənt/
Meaning: chất gây ô nhiễm
Example: Sulphur dioxide is one of several pollutants released into the atmosphere from coal-fired power stations.
- Pollution (n) /pəˈluː.ʃən/
Meaning: ô nhiễm
Example: High level of air pollution in big cities is one of the most alarming problems.
- Rainforest (n) /ˈreɪn.fɒr.ɪst/
Meaning: rừng mưa nhiệt đới
Example: The Amazon rainforest contains the largest collection of living plants and animal species in the world.”
- Environmental pollution
Meaning: sự ô nhiễm môi trường
Example: Environmental pollution is one of the greatest problems that the world is facing today.
- Air quality
Meaning: chất lượng không khí
Example: The air quality in Hanoi has gone down because of exhaust fumes from vehicles.
- to become extinct
Meaning: tuyệt chủng
Example: Many animal species have become extinct due to massive deforestation in the past decades.
- climate change
Meaning: Sự thay đổi khí hậu
Example: Climate change is one result of global warming.
- Greenhouse effect
Meaning: hiệu ứng nhà kính
Example: They claim that the floods are a result of the greenhouse effect.
- Environmentally friendly
Meaning: thân thiện với môi trường
Example: Environmentally friendly paper bags are now widely used in many supermarkets.
- Fossil fuels
Meaning: nhiên liệu hóa thạch
Example: In recent times, agriculture has become a major fossil fuel energy user.
- Heavy industry
Meaning: ngành công nghiệp nặng
Example: Recent years have seen a decline in heavy industry in the US and the UK.
- The ozone layer
Meaning: tầng ô-zôn
Example: The Earth’s ozone layer helps to protect living species from excessive ultraviolet radiation.
Wildlife conservation
Meaning: sự bảo vệ thiên nhiên
Example: The zoo has programs for research, environmental education, and wildlife conservation.
Tham khảo thêm Khóa học IELTS tại Thành Tây
4. Một số bài mẫu IELTS Writing Task 2 chủ đề Environment và phân tích
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 chủ đề Environment 1:
Mở bài: Tác giả xác định rõ lập trường rằng bất lợi của vấn đề này là to lớn hơn thuận lợi của nó.
Although a variety of foods are now being produced and distributed across regions, according to many people, it would be beneficial to the environment and the economy if food is consumed where it is grown. However, considering multiple aspects altogether, I believe that the disadvantages of this opinion outweigh its advantages.
Thân bài 1: Tác giả lựa chọn bàn luận về những lợi ích về mặt môi trường của xu hướng này.
On the one hand, the fact that people consume locally-produced food can bring about certain environmental benefits. First, there would be a lower demand for the delivery of food from region to region, followed by a decreased number of vehicles that travel great distances. Therefore, exhaust fumes released into the atmosphere can also be reduced, thanks to which many environmental issues, including air pollution problems, could be ameliorated. Second, the world’s natural resources can also benefit since the long-distance transportation of food burns a large amount of fossil fuel, either by sea or by air. In other words, with less imported food being eaten, the depletion of non-renewable resources which take many million years to recover would be slowed down.
Thân bài 2: Tác giả lựa chọn bàn luận về những bất lợi về mặt kinh tế của xu hướng này.
On the other hand, it would be the national economy that suffers if people in society actually choose foods manufactured regionally instead of ones shipped from other areas. First, enterprises that import and export food would find it difficult to boost sales, let alone expand their business. This will not only lead to stagnation but also a drop, in their tax payments in case their profit decreases. Second, employees working in these companies would also find it difficult to enjoy a bright career prospect. Because their customers are in favor of regionally-grown foods, it is hard for their enterprises to thrive, so their annual wages can hardly see any raises and neither can the economic contributions they make to the national budget.
Kết bài: Một lần nữa khẳng định lại lập trường và tóm tắt lại bài viết trong vòng 1-2 câu.
In conclusion, despite being eco-friendly, the opinion of consuming local food can have damaging effects on the financial health of not only individuals in society but also the government.
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 chủ đề Environment 2:
Mở bài: Tác giả xác định rõ lập trường rằng đây là một xu hướng tích cực, mặt dù trước mắt sẽ có những bất lợi nhất định.
The main energy source of humans in the modern world is fossil fuels, but in many nations, citizens are encouraged to make use of alternative energy sources. This development, in my opinion, is positive despite having certain money-related drawbacks.
Thân bài 1: tác giả lựa chọn bàn luận về những bất lợi về mặt kinh tế của sự phát triển này.
On the one hand, the encouragement of using alternative energy sources may financially burden many countries. To begin with, any transition from using one kind of energy to another entails various arising expenditures, such as maintenance costs which are virtually inevitable during the experimental period. This would cause the national budget, especially that of underdeveloped economies, to suffer and the state funding in critical sectors like education or healthcare to be interrupted. Additionally, not every country is wealthy enough to fully subsidize people’s switch to such unconventional energy. Consequently, citizens may have to shoulder part or all of the expenses like purchase or installment, which takes a toll on the financial health of many households.
Thân bài 2: tác giả lựa chọn bàn luận về những lợi ích về mặt môi trường của sự phát triển này.
On the other hand, this can be seen as a positive development, both environmentally and socially. First, alternative sources of energy technically include wind, electricity, or solar power, all of which can be harnessed without any emissions being released. Therefore, they can help alleviate air pollution problems and if used in the long run, these eco-friendly energy resources can serve as a decisive factor in preventing environmental hazards, such as global warming or climate change. Second, as a new industry is born, more job opportunities will be available for all citizens in society. For example, demands for specialists, scientists, lab construction workers, and other professions will be on the rise, which not only opens up new career prospects but also solves pressing social issues, such as unemployment.
Kết bài: Một lần nữa khẳng định lại lập trường và tóm tắt lại bài viết trong vòng 1-2 câu.
Although the policy of motivating fossil fuel users to opt for alternative energy sources may involve extra investment in the early stages, it is still worthwhile thanks to the great environmental impacts it brings about on this planet.
Phân tích từ vựng và cấu trúc có tính áp dụng cao
Từ vựng trong bài mẫu IELTS Writing Task 2 chủ đề Environment
- locally-produced / regionally-grown food: thực phẩm được sản xuất trong khu vực / địa phương
- Ameliorate: cải thiện
- The depletion of: sự cạn kiệt
- non-renewable resources: những nguồn tài nguyên không làm mới được
- Benefit: hưởng lợi (nội động từ)
- Suffer: gặp khó khăn (nội động từ)
- Let alone: chứ chưa kể tới
- Stagnation: sự trì trệ
- Financially burden: gây gánh nặng về mặt tài chính (ngoại động từ)
- Transition: sự chuyển đổi
- Entail: gây ra
- Virtually: hầu như
- Inevitable: không thể tránh khỏi
- experimental period: giai đoạn thử nghiệm
- State funding: sự đầu tư từ chính phủ
- Critical sector: những lĩnh vực quan trọng
- Subsidize: trợ cấp, trợ giá
- Switch: sự chuyển đổi
- Unconventional: không truyền thống, mới
- takes a toll on: gây hại
- Harness: khai thác
- environmental hazard: mối hiểm hoạ về môi trường
- open up new career prospects: mở ra những cơ hội nghề nghiệp
- solve pressing social issues: giải quyết những vấn đề xã hội
Cấu trúc ngữ pháp
- Mệnh đề phân từ (chủ động): considering multiple aspects altogether, I believe that the disadvantages of this opinion outweigh its advantages.
- Mệnh đề quan hệ: exhaust fumes released into the atmosphere can also be reduced, thanks to which many environmental issues, including air pollution problems, could be ameliorated.
- Mệnh đề phân từ (bị động): with less imported food being eaten, the depletion of non-renewable resources which take many million years to recover would be slowed down.
- Câu chẻ: it would be the national economy that suffers if people in society actually choose foods manufactured regionally instead of ones shipped from other areas
- Mệnh đề quan hệ kết hợp mệnh đề phân từ: First, alternative sources of energy technically include wind, electricity or solar power, all of which can be harnessed without any emissions being released.
- Câu ghép kết hợp mệnh đề phân từ (bị động): Therefore, they can help alleviate air pollution problems and if used in the long run, these eco-friendly energy resources can serve as a decisive factor in preventing environmental hazards, such as global warming or climate changes
- Câu phức kết hợp mệnh đề quan hệ: Although the policy of motivating fossil fuel users to opt for alternative energy sources may involve extra investment in early stages, it is still worthwhile thanks to great environmental impacts it brings about on this planet.
- Tân ngữ giả: employees working in these companies would also find it difficult to enjoy a bright career prospect
- Chủ ngữ giả: it is hard for their enterprises to thrive
- Đảo ngữ kết hợp mệnh đề quan hệ: their annual wages can hardly see any raises and neither can economic contributions they make to the national budget.
5. Các đề tham khảo khác
Đề 1: Human activity has had a negative impact on plants and animals around the world. Some people think that this cannot be changed, while others believe actions can be taken to bring about a change. Discuss both views and give our opinion.
Đề 2: Some people think the best way to solve global environmental problems is to increase the cost of fuel. To what extent do you agree or disagree?
Đề 3: With increasing populations and ever-growing urban centers, many countries are losing their natural beauty spots. What benefits are there to protecting places of natural beauty? How can this be solved?
Đề 4: Global environmental issues are the responsibility of rich nations not of poorer nations. Do you agree with this opinion?
Đề 5: Many people believe that global environmental problems should be dealt with internationally rather than domestically. What is your opinion?
Chủ đề môi trường là một chủ đề phổ biến và dễ tìm kiếm ý tưởng, phù hợp với những thí sinh bắt đầu học IELTS. Với bài viết về bài mẫu IELTS Writing Task 2 chủ đề Environment, các bạn có thể khởi đầu hành trình học của mình bằng việc tái chế những ý tưởng quen thuộc, cũng như là luyện tập sử dụng những từ vựng có tính ứng dụng cao.
Việc làm này cũng có ích cho những thí sinh học IELTS đã lâu và muốn bứt phá trong điểm Writing của mình, đặc biệt trong khả năng diễn giải ý tưởng của mình sao cho ngắn gọn, rõ ràng và ít lỗi sai nhất. Việc này sẽ có ích hơn nhiều so với việc giải đề ở nhiều chủ đề khác nhau, tràn lan nhưng không thực sự trọng tâm.